Kỹ thuật nuôi ngan đẻ trứng và phòng bệnh ở ngan
1. Đặc điểm của ngan đẻ: Có 2 chu kỳ đẻ: Chu kỳ 1: Từ tuần thứ 26 trở đi, thời gian đẻ kéo dài 24-28 tuần. Nghỉ đẻ thay lông giữa 2 chu kỳ là 10-12 tuần. Chu kỳ 2: Từ tuần thứ 64-86, kéo dài 22-24 tuần đẻ.2. Kỹ thuật chọn ngan đẻCon trống có mào đỏ, dáng hùng dũng, có phản xạ tốt khi được kiểm tra gai giao cấu và gai giao cấu có màu hồng sáng dài từ 3-4cm. Khối lượng phải đạt 3,4-3,5kg với ngan nội và 4,0-4,5kg với ngan Pháp. Chọn con mái có mặt đỏ, thân hình cân đối, vùng bụng mềm, lỗ huyệt ướt, lông bóng sáng, vùng xương chậu mở rộng. Khối lượng cơ thể con mái phải đạt 2,1-2,2kg với ngan nội và 2,2 – 2,4 kg với ngan Pháp.Chuẩn bị chuồng nuôi và trang thiết bị* Chuồng nuôi và ổ đẻĐảm bảo tránh gió lùa, thoáng mát vào mùa hè và ấm trong mùa đông. Đảm bảo mật độ 3-4 con/m2 . Nền chuồng nên có độ dốc để tiện vệ sinh và tốt nhất nên có 2 bậc (bậc trên chiếm 1/4 diện tích chuồng để ổ đẻ, bậc dưới nơi ngan ăn và uống nước)ổ đẻ có kích thước 40cmx40cm cho ngan mái vào đẻ. ổ cần có đệm lót, phoi bào dày 5cm để trứng được sạch, với tỷ lệ 4-5 ngan mái/ổ.* Máng ăn và máng uốngDùng máng treo thích hợp hơn máng cố định vì máng cố định gây trở ngại nhiều cho việc đi lại của ngan. Cần có máng uống nhựa hoặc loại 4 lít đảm bảo 25 con/máng để sử dụng khi ngan uống thuốc phòng...* Thức ănChất lượng thức ăn có quan hệ trực tiếp đến việc đẻ trứng và chất lượng trứng ngan. Toàn bộ số trứng đẻ ra đều được đưa ấp để nở ra ngan con. Giá trị kinh tế là số ngan con nở/mái.Trong quá trình chăn nuôi cần chú ý đặc điểm của ngan là không thích thức ăn bột, bởi vậy thức ăn tinh hỗn hợp phải dùng máy ép cám viên 3A để ép ra dạng viên, đường kính từ 3,5-4,0mm + thóc tẻ có chất lượng tốt được sử dung trong suốt chu kỳ đẻ trứng. Định lượng thức ăn được đảm bảo: với ngan mái 160- 170g/con/ngày, ngan trống 190-200 g/con/ngàyĐịnh kỳ bổ sung thêm sỏi dưới dạng hạt nhỏ có tác dụng tăng khả năng nghiền và hấp thu thức ăn. Nhất thiết phải cho ăn rau, bèo 0,5kg/con/ngày.
Bảng phối hợp thức ăn tinh hỗn hợp cho ngan đẻ:
Nguyên liệu |
Khối lượng ( Kg) |
|
Nghiền dạng thô |
Tấm gạo tẻ |
15 |
Ngô |
21,36 |
|
Sắn khô |
20 |
|
Khô đậu tương 44%Pr |
28,66 |
|
Bột cá nhạt 55% Pr |
3.00 |
|
Dạng mịn |
Bột sò, vỏ trứng |
7,94 |
Thành phần vi lượng |
DCP (Dicalcium Phosphat) 17P |
1,60 |
Premix Vitamin khoáng |
0,25 |
|
Muối ăn |
0,11 |
|
Choline chloride 60% |
0,07 |
|
L-Lysine HCL |
0,27 |
|
DL- Methionine |
0,33 |
|
L-Threonine |
0,08 |
|
Nabica (NaHCO3) |
0,27 |
|
Mycofix Plus 4.0 |
0,05 |
|
Dạng lỏng |
Dầu thực vật |
1,01 |
Tổng |
100 |
>>>>Kỹ thuật nuôi ngan con và ngan hậu bị
II. Vệ sinh phòng bệnh và một số bệnh thường gặp ở ngan
1. Vệ sinh phòng bệnh: Lịch phòng bệnh và tiêm phòng cho ngan:
Ngày tuổi |
Các loại thuốc và văcxin |
1-3 |
Bổ sung Vitamin như: B1, B-complex, ADE hay dầu cá. Dùng kháng sinh Ampi-coli, streptomycin... liều phòng Văcxin dịch tả vịt lần 1 |
18-25 |
Bổ sung vitamin và kháng sinh phòng bệnh |
28-46 |
Phòng bệnh E.coli, tụ huyết trùng, phó thương hàn bằng các loại kháng sinh và bổ sung vitamin |
56-60 |
Văcxin dịch tả lần 2 |
70-120 |
Phòng bệnh bằng kháng sinh, bổ sung vitamin theo định kỳ 1-2 tháng/lần, liệu trình 3-5 ngày |
180-190 |
Văcxin dịch tả lần 3 Bổ sung vitamin và kháng sinh phòng bệnh trong thời kỳ đẻ trứng |
Sau khi đẻ 6 tháng |
Nhắc lại văcxin dịch tả lần 4 Phòng bệnh bằng kháng sinh định kỳ 1-2 tháng/lần. |
Related posts
Giá mua bán ngỗng thịt và ngỗng giống. Các loại ngỗng giá trị kinh tế cao
Kỹ thuật nuôi gà thịt công nghiệp
Cách chọn gà trống làm giống tốt. Kỹ thuật lai tạo gà giống tốt
Kỹ thuật nuôi và phòng trừ bệnh cho vịt trời sinh sản
Bệnh thương hàn ở chim cút
Giá chim Công hiện nay. Trang trại bán chim công giống, chim công con các loại
Chuồng chim bồ câu. Cách làm chuồng nuôi chim bồ câu thả và nhốt
Lịch tiêm phòng cho gà thả vườn. Phòng bệnh cho đàn gà thả vườn
Mô hình nuôi giun quế kết hợp nuôi gà. Kỹ thuật nuôi gà bằng trùn quế
Phòng trị dịch tả cho ngan, vịt